Kinh Thánh và Bồi linh

Viet Font = Unicode UTF-8 = Arial, Helvetica, Tahoma, ...
Cập Nhật (Updated): 3 (2007)
[Trang Nhà - Home]    [askt.us + Ánh Sáng Kinh Thánh ]    [+ Danh Từ Thần Học (Anh:Việt)]

Mục Lục Các Sách Kinh Thánh        (Vietnamese Bible)

+ Giới Thiệu Các Sách Cựu Ước +        + Giới Thiệu Các Sách Tân Ước +
   Cựu Ước:

   1.SángThếKý
   2.XuấtÊdíptôKý
   3.LêviKý
   4.DânSốKý
   5.PhụcTruyềnLuậtLệKý

   6.Giôsuê.
   7.CácQuanXét
   8.Rutơ
   9.1Samuên
   10.2Samuên
   11.1CácVua
   12.2CácVua
   13.1SửKý
   14.2SửKý
   15.Êxơra
   16.Nêhêmi
   17.Êxơtê

   18.Gióp
   19a.ThiThiên01-75
   19b.ThiThiên76-150
   20.ChâmNgôn
   21.TruyềnĐạo
   22.NhãCa

   23.Êsai
   24.Giêrêmi
   25.CaThương
   26.Êxêchiên
   27.Đaniên
   28.Ôsê
   29.Giôên
   30.Amốt
   31.ÁpĐia
   32.Giôna
   33.Michê
   34.Nahum
   35.Habacúc
   36.Sôphôni
   37.Aghê
   38.Xachari
   39.Malachi
  
 
   Tân Ước:

   40.Mathiơ
   41.Mác
   42.Luca
   43.Giăng
  
   44.CôngVụCácSứĐồ
   45.Rôma

   46.1Côrinhtô
   47.2Côrinhtô
   48.Galati
   49.Êphêsô
   50.Philíp
   51.Côlôse
   52.1Têsalônica
   53.2Têsalônica
   54.1ITimôthê
   55.2Timôthê
   56.Tít
   57.Philêmôn

   58.Hêbơrơ
   59.Giacơ
   60.1Phiêrơ
   61.2Phiêrơ
   62.1Giăng
   63.2Giăng
   64.3Giăng
   65.Giuđe

   66.KhảiHuyền
  

Tên Sách Kinh Thánh Anh=Việt    (Bible-Books - English=Vietnamese)

Matthew = Mathiơ | Mark = Mác | Luke = Luca | John = Giăng | Acts = Công Vụ; | Romans = Rôma | 1/2Corinthians = Côrinhtô | Galatians = Galati | Ephesians = Êphêsô | Philippians = Philíp | Colossians = Côlôse | 1/2Thessalonians = Têsalônica | 1/2Timothy = Timôthê | Titus = Tít | Philemon = Philêmôn | Hebrews = Hêbơrơ | James = Giacơ | 1/2Peter = Phierơ | 1/2/3John = Giăng | Jude = Giuđe | Revelation = Khải Huyền
.

Genesis = Sáng Thế Ký | Exodus = Xuất Ê-Díp Tô Ký | Leviticus = Lê Vi Ký | Numbers = Dân Số Ky | Deuteronomy = Phục Truyền Luật Lệ Ký | Joshua = Giôsuê | Judges = Các Quan Xét | Ruth = Rutơ | 1/2 Samuel = Samuên | 1/2King = Các Vua | 1/2Chronicles = Sử Ký | Ezra = Êxơra | Nehemiah = Nêhêmi | Esther = Êxơtê | Job = Gióp | Psalms = Thi Thiên | Proverbs = Châm Ngôn | Ecclesiastes = Truyề Đạo | Song of Solomon = Nhã Ca | Isaiah = Êsai | Jeremiah = Giêrêmi | Lamentations = Ca Thương | Ezekiel = Êxêchiên | Daniel = Đaniên | Hosea = Ôsê | Joel = Giôên | Amot = Amốt | Obadiah = Ápđia | Jonah = Giôna | Micah = Michê | Nahum = Nahum | Habakkuk = Habacúc | Zephaniah = Sôphôni | Haggai = Aghê | Zechariah = Xachari | Malachi = Malachi

Các bài khác :: Tổng quát Kinh Thánh
:: Tổng quan Tân Ước
:: Đề mục từng đoạn trong các sách Cựu Ước
:: Danh mục từng sách Tân Ước
:: Biểu đồ lược khảo Kinh Thánh

Liên hệ

Hội Thánh Baptist Công Bình 380/383 Phạm văn Hai P.5 Q. TB. TPHCM (ĐT: 38454061) Giờ nhóm CN: Sáng 8 giờ Chiều 6 giờ 30. Quản nhiệm Hội Thánh MS. Nguyễn Quốc Thịnh. ĐT: 38454061. Chủ nhiệm Mục vụ: MS. Nguyễn Quốc Dũng. ĐTDĐ 0938615997



Câu gốc hôm nay

“Vì vậy, Ngài phán rằng sẽ diệt chúng nó đi; Nhưng Môi-se, là kẻ Ngài chọn, đứng nơi triệt hạ trước mặt Ngài, đặng can gián cơn giận Ngài, e Ngài hủy diệt họ chăng.”. Thi Thiên 106: 23.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


» gửi email cho chúng tôi » xem thêm các hình ảnh khác » gửi câu hỏi cho chúng tôi